Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa m gam dung dịch KI dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được (m-36,6) gam chất rắn. Tính khí Cl2 (đktc) đã dùng?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Sục 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m
a)
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
b)
Gọi $n_{K_2SO_3} = a(mol) ; n_{KHSO_3} = b(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 2a + b = 0,2(mol)$
$n_{SO_2} = a + b= 0,15(mol)$
Suy ra a = 0,05 ; b = 0,1
$m = 0,05.158 + 0,1.120 = 19,9(gam)$
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là
A. 27,851.
B. 29,852.
C. 25,891.
D. 28,952.
Na tác dụng với axit trước.
Dung dịch sau phản ứng gồm: Na+; Cl-; SO42-
⟶m = 28,952
Đáp án D
. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch sau phản ứng được chia là 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem cô cạn thu được 74,15 gam chất rắn khan. Phần 2, sục khí Cl2 dư vào rồi đem cô cạn thu được 81,25 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
Quy đổi X thành \(\left\{{}\begin{matrix}FeO:a\left(mol\right)\\Fe_2O_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần 1: \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:0,5a\left(mol\right)\\FeCl_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 127.0,5a + 162,5b = 74,15
=> 63,5a + 162,5b = 74,15 (1)
Phần 2: \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:0,5a\left(mol\right)\\FeCl_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
0,5a------------>0,5a
=> 162,5(0,5a + b) = 81,25
=> 0,5a + b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,3 (mol)
=> m = 0,4.72 + 0,3.160 = 76,8 (g)
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,40 gam NaCl thì thể tích Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng bằng bao nhiêu ? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{Cl_2} =\dfrac{1}{2}n_{NaCl} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{23,4}{58,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{Cl_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTNTCl:\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{n_{NaCl}}{2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol H N O 3 , thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8
B. 6,8
C. 4,4
D. 7,6
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 mL dung dịch NaOH 2M vào X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 mL dung dịch NaOH 2M vào X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1 , 2 m o l H N O 3 , thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8
B. 6,8
C. 4,4
D. 7,6
Đáp án D
Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết
=> chỉ tính riêng 1 mol N a N O 3 trong Y cô cạn cho 1 mol N a N O 2 đã nặng 69 g a m > 67 , 55 g a m rồi
⇒ chứng tỏ Y gồm x mol N a N O 3 +ymol NaOH dư.
⇒ có hệ x+y=1 mol và 69x 40y = 67,55 gam
=>bảo toàn điện tích có n H + c o n d u = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố H có n H 2 O = 0 , 45 m o l
⇒ n O s p k = 0 , 3 m o l (theo bảo toàn O ).
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có n N s p k = 0 , 2 m o l
⇒ m s p k = m N + m O = 7 , 6 g a m